Tất cả bài viết

Một số nghiệm thuê nhà ở Nhật Bản
NV.Doan
10:00 23/04/2021

1. Chọn khu vực mà bạn muốn thuê nhà. Khu vực bạn quyết định sống sẽ ảnh hưởng lớn đến những sinh hoạt hàng ngày của bạn. Bạn nên cân nhắc những điều kiện sau:

- Thời gian đi bộ từ nhà đến ga khoảng 5 đến 15 phút là tuyệt nhất

- Gần siêu thị, combini, nhà thuốc,….

- Ưu tiên có bãi đỗ xe, an ninh tốt

- Nếu bạn đã có gia đình thì ưu tiên khu vực gần công viên trường học, bệnh viện, trụ sở quận,… Nếu nơi làm việc hoặc trường học cách nơi ở xa, phải chắc chắn khu vực của bạn đi tàu điện ít phải chuyển tàu nhất.

2. Các loại nhà ở Nhật

Apato – アパート:

Apato là từ dùng để chỉ các khu nhà tập thể cỡ vừa và nhỏ, thấp từ 2 đến 4 tầng. Chất liệu chính của tòa nhà thường là gỗ hay thép nhẹ .

Mùa hè nóng, mùa đông lạnh, cách âm kém và khá ồn ào. Chịu động đất cũng kém, mỗi khi động đất xảy ra, bạn sẽ có cảm giác chân thực nhất.

Căn hộ ở đây thường không có sự lựa chọn, nhà bếp và nhà vệ sinh dùng chung. Giá thuê căn phòng ở đây thường rẻ hơn manshon.

Phù hợp với người sống một mình hoặc ở ghép 2 người. Chi phí thuê nhà dao động từ 35,000 yên > 70,000 yên / tháng.

Manshon – マンション

Manshon những khu chung cư tương đối mới, cao từ 4 tầng trở lên. Chất liệu chính là bê tông cốt thép nên khả năng chống động đất tốt.

Vì là khu chung cư nên chất lượng căn hộ cao, nhiều sự lựa chọn, khả năng cách âm, nóng, lạnh tốt hơn so với Apato. Giá thành cũng cao hơn nhiều so với căn hộ Apato Phù hợp với gia đình. Tiền thuê nhà hàng tháng dao dộng từ 55,000 yên > 150,000 yên.

Ikkodate – いっこだて Ikkodate (一戸建て) là nhà nguyên căn, nhiều phòng. Đa số du học sinh thường cùng nhau thuê 1 căn nhà loại này để ở chung.

Phù hợp với gia đình hoặc nhiều người ở chung share tiền phòng. Tiền thuê nhà hàng tháng từ 130,000 yên > vô hạn.

3. Các khoản tiền, phụ phí cần chuẩn bị khi thuê nhà.

Reikin礼金 Tiền Reikin (hay gọi là lễ kim) là loại tiền bạn đóng cho chủ thuê nhà khi ký hợp đồng và không được hoàn lại dù bạn ở 1 tháng hay nhiều hơn thế (hợp đồng thuê nhà cao nhất là 2 năm) Reikin thường bằng tiền của 1 hoặc 2 tháng tiền nhà. Nhà ở khu gần ga, nhà mới thì reikin sẽ cao hơn nhà cũ xa ga. Gần đây, nhiều nhà khi thuê có thể không bị mất tiền Reikin.

Tiền Đặt Cọc Shikikin 敷金 Shikikin có nghĩa là tiền đặt cọc. Hầu hết khi thuê nhà bạn phải trả trước 1 hoặc 2 tháng tiền đặt cọc. Khi bạn chuyển ra khỏi nhà, tiền dọn dẹp sửa chữa các hỏng hóc sẽ trừ vào tiền này. Nếu bạn ở nhà sạch sẽ không sửa chữa gì, bạn có thể nhận lại một phần tiền đặt cọc sau khi họ trừ thanh toán tất cả. Nếu bạn ở gây hỏng nhiều, tiền sửa chữa vượt quá tiền đặt cọc thì bạn có thể phải đóng thêm khi trả nhà.

Tiền Nhà Tháng Đầu Cùng với tiền Reikin, Shikikin bạn phải đóng tiền tháng đầu tiên khi thuê nhà.

Tiền Bảo Hiểm Khi bạn thuê nhà, bạn còn cần phải đóng tiền bảo hiểm phòng cháy chữa cháy. Các khoản tiền này sẽ ghi rõ trong hợp đồng thuê nhà. Tiền bảo hiểm khoảng 1 đến 2 vạn yên cho 2 năm.

Tiền Bảo Lãnh Thuê Nhà Nếu bạn có người Nhật hoặc người Việt có vĩnh trú đứng ra bảo lãnh cho bạn thuê nhà, bạn không phải trả tiền bảo lãnh. Tuy nhiên, nếu bạn không có người bảo lãnh, để thuê được nhà bạn phải thông qua công ty bảo lãnh để thuê nhà. Phí trả cho công ty bảo lãnh này sẽ là 1 vạn yên/năm và gia hạn hàng năm.

Tiền Ký Hợp Đồng Thuê Nhà Của Công Ty Bất Động Sản Một số công ty bất động sản có thể tính phí làm thủ tục hợp đồng thuê nhà. Tuy nhiên gần đây hầu như bạn không bị mất phí hoặc rất ít và thường kèm cùng các loại bảo hiểm như ở trên.Tổng số tiền bạn cần chuẩn bị để thuê nhà lên tới 3 đến 6 tháng tiền nhà. Nếu nhà bạn thuê tầm 3~4 vạn yên, bạn cần chuẩn bị trước 20~25 vạn yên để đi thuê nhà. Đây là một khoản tiền khá tốn kém, nhất là với các bạn sinh viên mới sang

4. CẤU TRÚC CĂN NHÀ

Chắc hẳn khi bạn tìm nhà, trong mục lựa chọn sẽ có ghi cấu trúc căn nhà dạng 1 phòng, 2 phòng,… theo ký hiệu 1R, 1DK…Hãy tham khảo thông tin sau để hiểu rõ các ký hiệu này nhé.

  • 1R: one Room, nhà có 1 phòng trong đó có đủ bếp, nhà vệ sinh nhà tắm. (Một số nhà gỗ cũ có thể không có nhà tắm, lúc thuê nhà bạn nhớ chú ý)
  • L: Living room, phòng khách
  • D: Dining room, phòng ăn
  • K: Kitchen, bếp
  • 1K: nhà có 1 phòng ngủ và bếp
  • 2DK: nhà có 2 phòng ngủ, phòng ăn và bếp (bếp thường chung với phòng ăn)
  • 2LDK: nhà có 2 phòng ngủ, phòng khách, phòng ăn và bếp.